Hỗ trợ khách hàng soạn thảo các văn bản, giấy cam kết, ... liên quan đến việc chứng thực.

Mẫu bản cam kết (hay giấy cam kết) được thực hiện khá đa dạng dưới nhiều hình thức khác nhau trên mọi mặt của đời sống xã hội như: Văn bản cam kết trả nợ; bản cam kết hoàn thành khối lượng công việc đang thi công; bản cam kết giao hàng đúng tiến độ; cam kết không vi phạm, tái phạm các hành vi vi phạm pháp luật;...

Trong phạm vi bài viết này, Văn phòng công chứng Đông Thành Phố giới thiệu một số mẫu biên bản cam kết cụ thể về một số nội dung thường gặp để quý khách hàng tham khảo và áp dụng vào thực tiễn công việc của mình.

1. Mẫu biên bản cam kết chung mới nhất (Giấy cam kết)
>> Click để tải: Mẫu bản cam kết mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------

Địa phương, ngày..... tháng..... năm........

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: ……………………..................................

Tên cá nhân/tổ chức: (tôi/chúng tôi) …………..…

Mã số thuế (nếu có): …………………………..……

>> Xem thêm: Biên bản ghi nhớ có giá trị pháp lý không? Mẫu biên bản ghi nhớ mới nhất năm 2021

Số CMND/CCCD/hộ chiếu/ĐKKD :..... Ngày cấp: .... Nơi cấp: .....

Địa chỉ cư trú/trụ sở:……………………….…………

Nơi làm việc(nếu có): ……...…………….……………

Điện thoại liên hệ: ……...…………….………………

Tôi cam kết các nội dung sau đây….......................

1…...…………….………………..………………………

2…...…………….………………..………………………

3…...…………….………………..………………………

4…...…………….………………..………………………

5…...…………….………………..………………………

Tôi/chúng tôi đề nghị:

1…...…………….………………..…………………………

2…...…………….………………..…………………………

Người lập biên bản

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người cam kết

(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản cam kết
Mẫu biên bản cam kết trên là một mẫu chung nhất có thể sử dụng để áp dụng cho mọi trường hợp thỏa thuận dân sự, thỏa thuận khác liên quan. Mẫu cam kết này có giá trị ràng buộc, ghi nhận sự thỏa thuận hợp pháp theo ý chí của các bên. Trong quá trình giải quyết các tranh chấp phát sinh về sau đây có thể là một tài liệu chứng cứ quan trọng được tòa án coi như một bằng chứng, chứng cứ có giá trị chứng minh tại tòa án.

Lưu ý: Các thỏa thuận chưa thực sự rõ ràng trong các hợp đồng thì cũng có thể ghi nhân thông qua các bản cam kết kèm theo hợp đồng để giải thích rõ hơn, cụ thể hơn về các điều khoản trong hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận nhưng không rõ ràng.

3. Mẫu biên bản xác nhận nợ và thỏa thuận cam kết trả nợ
Trên thực tế vì nhiều lý do khác nhau như quan hệ bạn bè, quan hệ người thân, đồng nghiệp ... mà khi thực hiện các khoản cho vay tiền thường không được lập thành văn bản. Điều này tồn tại những rủi ro về pháp lý khi bên vay không trả nợ hoặc từ chối trả nợ. Trong trường hợp này, bên cho vay tiền hoặc cho mượn tiền cần lập một biên bản xác nhận, ghi nhận lại khoản nợ đã vay/đã trả và cam kết cụ thể về việc trả nợ để làm cơ sở pháp lý khởi kiện giải quyết tranh chấp về sau.

Văn phòng công chứng Đông Thành Phố giới thiệu mẫu biên bản xác nhận nợ (cam kết trả nợ) để quý khách hàng có thể tham khảo và áp dụng:

>> Tải ngay: Mẫu biên bản xác nhận nợ và thỏa thuận trả nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa phương, ngày..... tháng..... năm........


BIÊN BẢN XÁC NHẬN NỢ

(V/v Thỏa thuận cam kết trả nợ)


Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ vào ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày .....tháng ..... năm ...... , tại địa chỉ ..........

Chúng tôi gồm có các bên dưới đây:

 

BÊN A: …………………………........................

Đăng ký kinh doanh số:........ cấp ngày..... cơ quan cấp....

(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu số: ........ cấp ngày.......nơi cấp.........)

Địa chỉ trụ sở: ..... (Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú..... )

Điện thoại: ................................ Email:...........

BÊN B: …………………………......................

Đăng ký kinh doanh số:...... cấp ngày...... cơ quan cấp .......

(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu số: ........ cấp ngày.......nơi cấp.........)

Địa chỉ trụ sở: ....... (Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú..... )

Điện thoại:................... Email:......................

Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận xác nhận nợ với những điều, khoản sau:

Điều 1. Thỏa thuận xác nhận nợ

Sau khi đối chiếu, hai Bên thỏa thuận xác nhận nợ, đến hết ngày……tháng…….năm 20........ Công ty/Hoặc Ông/bà ... còn nợ Bên B tổng số tiền là : ... đồng (Bằng chữ: ... , trong đó:

- Nợ gốc:

- Lãi:

Điều 2. Cam kết của hai bên về nghĩa vụ và quyền lợi liên quan

Về nghĩa vụ của các bên:

- Bên B ..................cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho .....................;

- Thanh toán đầy đủ theo ................. bên thỏa thuận;

-Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty/hoặc Ông/bà ............. và toàn bộ các thành viên trong Công ty hoặc Ông/bà................ (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;

- Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Điều khoản chung

- Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

- Biên bản xác nhận nợ được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn viết biên bản cam kết xác nhận nợ và thỏa thuận trả nợ
Nghĩa vụ trả nợ với khoản vay phải dựa trên các giấy tờ xác lập và ghi nhận hợp pháp về khoản nợ như: Hợp đồng vay nợ, giấy vay nợ... cho nên việc lập các giấy tờ đối với khoản vay hoặc biên bản cam kết là điều kiện bắt buộc theo quy định của pháp luật.

+ Đối tượng vay nợ có thể là giữa cá nhân với cá nhân hoặc giữa công ty với công ty hoặc công ty với cá nhân. Mẫu trên chỉ đưa ra những thông tin chung nhằm định hướng những thỏa thuận ghi nhận khoản nợ vay và cam kết trả nợ. Khách hàng hoàn toàn có thể thêm các nội dung thỏa thuận thực tế phù hợp với quy định của pháp luật cũng như cụ thể hóa về nghĩa vụ trả nợ của các bên.

Ví dụ: Hai bên thỏa thuận đến hết ngày 01/01/2019 Bên vay có nghĩa vụ thanh toán hết khoản nợ cho bên cho vay. Nếu không phải trả mức lãi suất chậm trả theo quy định của pháp luật. Hết ngày này, Bên cho vay có quyền khởi kiện ra tòa án nhân dân quận/huyện..... để phát mại các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của bên vay.

Một số lưu ý cụ thể khi xác lập biên bản này:

- Bên cho vay cần yêu cầu bên vay tiền cung cấp các bản sao có chứng thực liên quan đến thông tin của bên vay như: Bản sao y chứng thực hoặc công chứng chứng minh nhân dân/Căn cước của bên vay và sổ hộ khẩu (bản sao y có chứng thực hoặc công chứng). Tài liệu này rất quan trọng trong trường hợp bên vay không trả nợ thì có thể sử dụng các hồ sơ cá nhân trong quá trình khởi kiện tại tòa án;

- Bên cho vay cần lưu ý nếu bên vay đã có gia đình hoặc sở hữu chung các tài sản với bên khác (Vợ chồng/Cha mẹ...) thì cần bổ sung bên thứ ba vào trong giấy kam kết trên với tư cách là bên có quyền lợi nghĩa vụ liên quan hoặc bên bảo lãnh thanh toán để tránh các tranh chấp về tài sản chung khi tiến hành phát mại tại sản;

- Trong biên bản, cũng nên ghi mục đích khoản vay để làm gì (tránh trường hợp sau này mục đích khoản vay không được sử dụng đúng hoặc sử dụng vào các mục đích phi pháp như cờ bạc).

5. Mẫu biên bản cam kết về tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng
Quan hệ hôn nhân là một mối quan hệ "phức tạp", trong đó nếu không có sự thỏa thuận rõ ràng về tài sản chung, tài sản riêng thì khi hôn nhân đổ vỡ thì các vấn đề tranh chấp sẽ phát sinh. Đương nhiên, quan hệ gia đình Á Đông thường ít người có hoặc DÁM làm văn bản về vấn đề này như các nước phương Tây. Nhưng khi có dấu hiệu rạn vỡ trong hôn nhân thì hai vợ chồng nên cư xử một cách VĂN MINH bằng cách xác lập lại quan hệ tài sản để tránh những mâu thuẫn phức tạp có thể nảy sinh về sau:

Văn phòng công chứng Đông Thành Phố giới thiệu mẫu biên bản thỏa thuận này để quý khách tham khảo và vận dụng:

>> Tải ngay: Mẫu văn bản cam kết về tài sản chung hoặc tài sản riêng của vợ chồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

Địa phương, ngày..... tháng..... năm........

VĂN BẢN CAM KẾT VỀ TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG

Hôm nay, ngày …../……/……, tại…… Chúng tôi gồm: …………

Tôi là…….., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…… do công an…… cấp ngày ……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại……, có vợ là bà…., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…..do công an…..cấp ngày….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại……..

Bằng văn bản này, tôi xin khẳng định: Quyền sở hữu toàn bộ ngôi nhà và quyền sử dụng đất tại: thửa đất số….., Tờ bản đồ số….., địa chỉ………- theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …..; Số vào sổ cấp GCN:………., do ………… cấp ngày ……, là tài sản riêng của vợ (chồng) tôi (…….);

Tôi không có đóng góp gì trong việc hình thành tài sản nêu trên và chúng tôi chưa có một thỏa thuận nào về việc sáp nhập tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Kể từ ngày tôi lập và ký văn bản này, bà (ông) …..... được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật.

Tôi xin cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, tài sản và nội dung cam kết trong văn bản này là đúng sự thật;

- Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của cá nhân tôi;

- Tôi cam kết đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc cam kết và đồng ý ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Người lập văn bản

(Ký, ghi rõ họ tên)

6. Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung/tài sản riêng của vợ chồng
Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014, thì tài sản chung là tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (từ lúc kết hôn đến ly hôn hoặc khi một trong hai qua đời) và được tạo lập bằng công sức đóng góp của cả hai vợ chồng. Còn tài sản riêng là tài sản được hình thành trước hoặc sau thời ký hôn nhân hoặc có thể do thừa kế riêng, tặng cho riêng tài sản hoặc thực hiện bằng giao dịch riêng trong thời kỳ hôn nhân.

Đối với những khối tài sản khó xác định được là Chung hay Riêng thì hai vợ chồng cần có sự thỏa thuận và thống nhất. Trong văn bản này chúng tôi đề cập đến thỏa thuận về những tài sản hữu hình (Ô tô, xe máy, thiết bị khác...), hoặc những tài sản được hình thành trong tương lai có thể thỏa thuận được theo quy định của pháp luật dân sự. Còn riêng đối với các tài sản là bất động sản thì cần xác lập biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản hình thành trong hôn nhân theo quy định của luật công chứng và luật đất đai. Sau khi thỏa thuận xong thì hai vợ chồng phải đăng ký biến động đất đai theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng, cũng như để pháp luật công nhận cam kết giữa hai vợ chồng có giá trị.